Hướng dẫn lập trình PowerShell trên Windows - Thủ Thuật

Hướng dẫn lập trình PowerShell trên Windows - Thủ Thuật free download max speed

Hãy tưởng tưởng, công ty bạn mới thành lập, bạn là một IT Manager, nhiệm vụ của bạn là phải tạo 1000 user Windows cho 1000 nhân viên. Nếu là người dùng thông thường bạn sẽ vào Control Panel, Click vào User và tạo tài khoản???? Không! Nếu là IT Manager, họ sẽ viết script trên Powershell để tự động hóa việc tạo User.

Trên Windows, PowerShell là công cụ dòng lệnh được Microsoft thiết kế để chạy các lệnh và tập lệnh nhằm thay đổi cài đặt hệ thống và tự động hóa các tác vụ. Nó tương tự Command Prompt, do ban đầu Microsoft tạo ra PowerShell để thay thế Command Prompt. Tuy nhiên, PowerShell có nhiều khả năng hơn giao diện dòng lệnh (CLI) như cung cấp một bộ công cụ mở rộng, và có khả năng kiểm soát linh hoạt hơn. Ngoài ra, không giống như Command Prompt, PowerShell có sẵn trên Windows, macOS và Linux.

Hướng dẫn lập trình PowerShell trên Windows 10

Script (tập lệnh) chỉ là một tập hợp các dòng lệnh được lưu vào một tệp văn bản (sử dụng đuôi tệp là “.ps1”) mà PowerShell có thể hiểu và thực thi được để thực hiện các hành động khác nhau.

Hơi vướng chút là giao thức bảo mật mặc định luôn chặn mọi tập lệnh chạy trên thiết bị. Điều này có nghĩa là khi nhấp đúp vào tệp “.ps1” trên Windows 10 sẽ không có gì xảy ra và nếu bạn cố gắng chạy script trong PowerShell, bạn sẽ thấy lỗi “cannot be loaded because running scripts is disabled on this system”. Tuy nhiên, không phải là không thể chạy script trên máy tính của bạn. Bạn chỉ cần kích hoạt một số chính xác thực thi thôi,

Vậy nên, trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn bạn các bước để viết và chạy thành công script đầu tiên của bạn trên PowerShell bằng Visual Studio Code, Notepad và bảng điều khiển PowerShell Integrated Scripting Environment (ISE).

Cách tạo script PowerShell trên Windows 10

Trên Windows 10, bạn có thể tạo tệp script PowerShell bằng hầu như bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào hoặc bảng điều khiển ISE. Tuy nhiên, mình khuyên bạn nên dùng Visual Studio Code (sở thích của mình thôi :v) để viết script và sử dụng extension PowerShell.

Tạo script bằng Visual Studio Code

Visual Studio Code – còn được gọi là VS Code – là một trình soạn thảo code đa nền tảng miễn phí và có thể sử dụng các tiện ích mở rộng nhằm cung cấp một môi trường để viết hầu như tất cả các ngôn ngữ lập trình. Và khi thêm tiện ích mở rộng PowerShell, bạn sẽ có được trải nghiệm viết script hoàn toàn khác biệt, ngay cả khi có sự hỗ trợ của IntelliSense(tự hoàn thành code).

Trải nghiệm mới không có nghĩa là nó sẽ trở thành mặc định, nhưng PowerShell ISE cũng sẽ không biến mất. Tuy nhiên, ISE sẽ không có thêm các tính năng mới và không hỗ trợ các phiên bản PowerShell 7 trở lên.

Cài đặt Visual Studio Code

Để cài đặt Visual Studio Code trên Windows 10, bạn cần làm theo các bước sau:

1. Truy cập trang Download của Visual Studio.

2. Nhấn vào nút Windows để tải trình cài đặt.

 

Cài đặt Visual Studio Code

3. Đúp chuột vào file vừa tải về để bắt đầu cài đặt VS Code.

4. Đồng ý điều kiện thoả thuận.

5. Nhấn Next.

Cài đặt Visual Studio Code 1

6. Tiếp tục nhấn Next.

7. Nhấn Next thêm lần nữa.

8. Chọn thêm một số tuỳ chọn bổ sung cần thiết (tuỳ bạn chọn nha).

code powershell vs

9. Next tiếp.

10. Nhấn nút Install.

11. Cuối cùng nhấn Finish.

Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn cần tiếp tục tiến hành cài đặt extension PowerShell.

Cài đặt extension PowerShell

Để cài đặt extension PowerShell trên VS Code, bạn cần thực hiện các bước sau:

1. Mở VS Code.

2. Nhấn vào tab Extension trên bảng điều khiển bên trái.

3. Tìm kiếm PowerShell và chọn kết quả đầu tiên.

4. Nhấn nút Install.

Install extension powershell

Vậy là bạn có thể bắt đầu viết Script rồi đó.

Tạo script PowerShell trên Visual Studio Code

1. Mở VS Code.

2. Nhấn File trên menu và chọn New File.

Hướng dẫn lập trình PowerShell trên Windows 5

3. Chọn File và nhấn Save as.Hướng dẫn lập trình PowerShell trên Windows 6

4. Trong mục “File name” bạn phải đặt tên file với đuôi mở rộng là .ps1, ví dụ: first_script.ps1.

5. Nhấn nút Save.

6. Dán câu lệnh sau vào script của bạn và chạy:
Write-Host "Congratulations! Your first script executed successfully"

Lệnh trên sẽ xuất ra cụm từ “Congratulations! Your first script executed successfully” trên màn hình.

7. Nhấn nút Run trên cùng bên phải hoặc nhấn F5 để chạy script.

Hướng dẫn lập trình PowerShell trên Windows 7

8. Nhấn File trên menu.

9. Nhấn Save.

Tạo Script PowerShell trên Notepad

1. Nhấn Start Menu.

2. Tìm kiếm Notepad và chọn kết quả đầu tiên.

3. Dán dòng lệnh dưới vào Notepad:

Write-Host "Congratulations! Your first script executed successfully"

Tạo Script trên Notepad

4. Nhấn File.

5. Chọn Save as.

6. Ghi tên file kèm theo đuôi .ps1, ví dụ: first_script.ps1.

Hướng dẫn lập trình PowerShell trên Windows 8

7. Cuối cùng nhấn Save.

Tạo Script bằng Integrated Scripting Environment

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng bảng điều khiển PowerShell ISE tích hợp để viết script trên Windows 10.

The Integrated Scripting Environment là một công cụ phát triển PowerShell nâng cao, nhưng bạn có thể bắt đầu bằng những bước sau:

1. Nhấn Start Menu.

2. Search Windows PowerShell ISE, chuột phải vào kết quả đầu tiên và chọn Run as administrator.

3. Nhấn File.

4. Chọn New để tạo file .ps1.

Tạo Script bằng Integrated Scripting Environment

5. Dán code bên dưới vào:

Write-Host "Congratulations! Your first script executed successfully"

tạo script powershell

6. Nhấn File.

7. Chọn Save.

8. Nhập tên script, ví dụ: first_script.ps1.

 

save script

9. Chọn nơi lưu script.

10. Cuối cùng nhấn Save.

Sau khi bạn hoàn thành các bước trên bằng Notepad, Visual Studio Code hoặc PowerShell ISE, script đã sẵn sàng để chạy, nhưng nó sẽ bị lỗi theo mặc định. Điều này là do PowerShell mặc định được cài đặt để luôn chặn việc thực thi bất kỳ script nào. (Ngoại lệ duy nhất là nếu bạn chạy script trong Visual Studio Code hoặc PowerShell ISE.)

Cách chạy script PowerShell trên Windows 10

Nếu bạn muốn chạy script bằng PowerShell, bạn phải thay đổi các chính sách thực thi trên Windows 10.

Để thay đổi chính sách thực thi và chạy các script PowerShell, bạn cần thực hiện các bước sau:

1. Nhấn Start Menu.

2. Tìm kiếm PowerShell, chuột phải vào kết quả đầu tiên và chọn Run as administrator.

3. Dán lệnh dưới vào PowerShell và nhấn Enter:

Set-ExecutionPolicy RemoteSigned

4. Nhập A và nhấn Enter (nếu PowerShell yêu cầu).

Set-ExecutionPolicy RemoteSigned

5. Nhập lệnh sau để chạy script và nhấn Enter:

& "C:\PATH\TO\SCRIPT\first_script.ps1"

Trong lệnh trên, hãy đảm bảo thay đổi “PATH\TO\SCRIPT” thành vị trí của script trên máy bạn.

Ví dụ: lệnh này chạy mscript được lưu trữ trong thư mục Download:

& "C:\Users\username\Downloads\first_script.ps1"

mscript

Sau khi bạn hoàn thành các bước trên, bạn có thể chạy script rồi đó.

Trên Windows 10, PowerShell bao gồm bốn chính sách thực thi:

  • Restricted — Dừng chạy bất kỳ tập lệnh nào.
  • RemoteSigned — Cho phép các tập lệnh được tạo trên thiết bị, nhưng các tập lệnh được tạo trên máy tính khác sẽ không chạy trừ khi chúng có chữ ký của các nhà phát triển đáng tin cậy.
  • AllSigned — Tất cả các tập lệnh sẽ được chạy, nhưng chỉ với các tập lệnh có chữ kí đáng tin cậy từ nhà phát triển của chúng.
  • Unrestricted — Chạy bất kỳ tập lệnh nào mà không có bất cứ hạn chế nào.

Trong bài viết trên, mình đã sử dụng lệnh để cho phép các tập lệnh cục bộ chạy trên Windows 10. Tuy nhiên, nếu bạn không định chạy tập lệnh này thường xuyên, bạn có thể khôi phục cài đặt mặc định để chặn các tập lệnh không đáng tin cậy bằng cách sử dụng lệnh Set-ExecutionPolicy Restricted.

Tải Giáo trình và bài tập PowerShell

AnonyViet đã tổng hợp 2 cuốn Ebook đầy đủ nhất về PowerShell để bạn tự học. Nội dung ebook rất dễ hiểu, với hơn 100 bài tập để bạn tự thực hành. Nếu đang làm quản trị mạng hoặc bạn tìm hiểu sâu hơn các lập trình PowerShell, thì nên đọc qua bộ ebook này

Download Ebook và bài tập PowerShell

Nội dung gồm:

  1. PowerShell Notes for Professionals book
  2. Windows Powershell 3.0 Step by Step
  3. 100 bài tập và bài giả Powershell

Danh sách các lệnh PowerShell thường dùng

 

Lệnh Viết tắt Công dụng
Loại
Get-ChildItem dir, gci, ls
Lấy các tệp và thư mục trong ổ đĩa hệ thống.
Cmdlet
Invoke-Command icm
Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.
Cmdlet
Import-Module ipmo
Thêm mô-đun vào phiên hiện tại.
Cmdlet
Export-Csv epcsv
Chuyển đổi các đối tượng thành một chuỗi các chuỗi được phân tách bằng dấu phẩy (CSV) và lưu các chuỗi trong tệp CSV.
Cmdlet
Write-Host
Ghi đầu ra tùy chỉnh vào máy chủ lưu trữ.
Cmdlet
Get-WmiObject gwmi
Nhận các phiên bản của các lớp WMI hoặc thông tin về các lớp có sẵn.
Cmdlet
Get-Content cat, gc, type
Lấy nội dung của một tệp.
Cmdlet
Get-Date
Nhận ngày và giờ hiện tại.
Cmdlet
Invoke-WebRequest curl, iwr, wget
Lấy nội dung từ một trang web trên Internet.
Cmdlet
Start-Process saps, start
Bắt đầu một hoặc nhiều tiến trình trên máy tính cục bộ.
Cmdlet
Copy-Item copy, cp, cpi
Sao chép một mục từ vị trí này sang vị trí khác.
Cmdlet
Set-ExecutionPolicy
Thay đổi tùy chọn người dùng đối với chính sách thực thi Windows PowerShell.
Cmdlet
Out-File
Gửi đầu ra cho một tệp.
Cmdlet
Where-Object ?, where
Chọn các đối tượng từ một bộ sưu tập dựa trên các giá trị thuộc tính của chúng.
Cmdlet
Import-Csv ipcsv
Tạo các đối tượng tùy chỉnh giống như bảng từ các mục trong tệp CSV.
Cmdlet
Send-MailMessage
Gửi một tin nhắn email.
Cmdlet
New-Object
Tạo một phiên bản của Microsoft .NET Framework hoặc đối tượng COM.
Cmdlet
Select-String sls
Tìm văn bản trong chuỗi và tệp.
Cmdlet
Remove-Item del, erase, rd, ri, rm, rmdir
Xóa các tệp và thư mục.
Cmdlet
Select-Object select
Chọn đối tượng hoặc thuộc tính đối tượng.
Cmdlet
Test-Path
Xác định xem tất cả các phần tử của đường dẫn tệp hoặc thư mục có tồn tại hay không.
Cmdlet
Invoke-RestMethod irm
Gửi yêu cầu HTTP hoặc HTTPS tới dịch vụ web RESTful.
Cmdlet
Install-Package
Cài đặt một hoặc nhiều gói phần mềm.
Cmdlet
ForEach-Object %, foreach
Thực hiện một phép toán đối với từng mục trong tập hợp các đối tượng đầu vào.
Cmdlet
Write-Output echo, write
Gửi các đối tượng được chỉ định tới lệnh tiếp theo trong đường dẫn. Nếu lệnh là lệnh cuối cùng trong đường ống, các đối tượng được hiển thị trong bảng điều khiển.
Cmdlet
Get-Process gps, ps
Liệt kê tiến trình đang chạy trên máy tính cục bộ hoặc máy tính từ xa.
Cmdlet
Get-Service gsv
Nhận các dịch vụ trên một máy tính cục bộ hoặc từ xa.
Cmdlet
Format-Table ft
Định dạng đầu ra dưới dạng bảng.
Cmdlet
Test-Connection
Gửi các gói yêu cầu tiếng vang ICMP (“ping”) đến một hoặc nhiều máy tính.
Cmdlet
New-Item ni
Tạo một mục mới.
Cmdlet
Get-EventLog
Nhận các sự kiện trong nhật ký sự kiện hoặc danh sách nhật ký sự kiện, trên máy tính cục bộ hoặc từ xa.
Cmdlet
Get-WinEvent
Nhận sự kiện từ nhật ký sự kiện và tệp nhật ký theo dõi sự kiện trên máy tính cục bộ và từ xa.
Cmdlet
Install-Module
Tải xuống một hoặc nhiều mô-đun từ thư viện trực tuyến và cài đặt chúng trên máy tính cục bộ.
Function
Enter-PSSession etsn
Bắt đầu một phiên tương tác với một máy tính từ xa.
Cmdlet
Get-Credential
Nhận đối tượng thông tin xác thực dựa trên tên người dùng và mật khẩu.
Cmdlet
Read-Host
Đọc một dòng đầu vào từ bảng điều khiển.
Cmdlet
Get-AppxPackage
Nhận danh sách các gói ứng dụng được cài đặt trong hồ sơ người dùng.
Cmdlet
Get-Acl
Nhận bộ mô tả bảo mật cho tài nguyên, chẳng hạn như tệp hoặc khóa đăng ký.
Cmdlet
Get-Help
Hiển thị thông tin về các lệnh và khái niệm Windows PowerShell.
Cmdlet
Start-Job sajb
Bắt đầu công việc nền Windows PowerShell.
Cmdlet
Add-PSSnapin
Thêm một hoặc nhiều snap-in Windows PowerShell vào phiên hiện tại.
Cmdlet
New-PSSession nsn
Tạo kết nối liên tục với máy tính cục bộ hoặc từ xa.
Cmdlet
Invoke-Expression iex
Chạy các lệnh hoặc biểu thức trên máy tính cục bộ.
Cmdlet
Add-Content ac
Thêm nội dung, chẳng hạn như từ hoặc dữ liệu, vào một tệp.
Cmdlet
New-PSDrive mount, ndr
Tạo ổ đĩa mạng được ánh xạ tạm thời và liên tục.
Cmdlet
Move-Item mi, move, mv
Di chuyển một mục từ vị trí này sang vị trí khác.
Cmdlet
Get-Item gi
Nhận các tệp và thư mục.
Cmdlet
Compare-Object compare, diff
So sánh hai tập hợp các đối tượng.
Cmdlet
Sort-Object sort
Sắp xếp các đối tượng theo giá trị thuộc tính.
Cmdlet
Test-NetConnection
Hiển thị thông tin chẩn đoán cho một kết nối.
Function
Set-Acl
Thay đổi bộ mô tả bảo mật của một mục được chỉ định, chẳng hạn như tệp hoặc khóa đăng ký.
Cmdlet
Set-Content sc
Thay thế nội dung của tệp bằng nội dung mà bạn chỉ định.
Cmdlet
Start-Transcript
Tạo bản ghi của tất cả hoặc một phần của phiên Windows PowerShell thành tệp văn bản.
Cmdlet
Get-HotFix
Nhận các hotfix đã được áp dụng cho máy tính cục bộ và máy tính từ xa.
Cmdlet
Get-ItemProperty gp
Nhận các thuộc tính của một mục cụ thể.
Cmdlet
Add-Member
Thêm các thuộc tính và phương thức tùy chỉnh vào một phiên bản của đối tượng Windows PowerShell.
Cmdlet
Remove-AppxPackage
Xóa gói ứng dụng khỏi tài khoản người dùng.
Cmdlet
Rename-Item ren, rni
Đổi tên một mục trong không gian tên nhà cung cấp Windows PowerShell.
Cmdlet
Add-Type
Thêm loại a.NET Framework (một lớp) vào phiên Windows PowerShell.
Cmdlet
Get-Member gm
Nhận các thuộc tính và phương thức của các đối tượng.
Cmdlet
ConvertTo-SecureString
Chuyển đổi các chuỗi tiêu chuẩn được mã hóa thành chuỗi an toàn. Nó cũng có thể chuyển đổi văn bản thuần túy thành các chuỗi an toàn. Nó được sử dụng với ConvertFrom-SecureString và Read-Host.
Cmdlet
New-SelfSignedCertificate
Tạo chứng chỉ tự ký mới cho mục đích thử nghiệm.
Cmdlet
Start-Sleep sleep
Tạm dừng hoạt động trong một tập lệnh hoặc phiên trong một khoảng thời gian được chỉ định.
Cmdlet
Restart-Computer
Khởi động lại (“khởi động lại”) hệ điều hành trên máy tính cục bộ và từ xa.
Cmdlet
Out-GridView ogv
Gửi kết quả đến một bảng tương tác trong một cửa sổ riêng biệt.
Cmdlet
Format-List fl
Định dạng đầu ra dưới dạng danh sách các thuộc tính trong đó mỗi thuộc tính xuất hiện trên một dòng mới.
Cmdlet
Set-ItemProperty sp
Tạo hoặc thay đổi giá trị thuộc tính của một mặt hàng.
Cmdlet
Measure-Object measure
Tính toán các thuộc tính số của các đối tượng và các ký tự, từ và dòng trong các đối tượng chuỗi, chẳng hạn như các tệp văn bản.
Cmdlet
Split-Path
Trả về phần được chỉ định của đường dẫn.
Cmdlet
Get-Counter
Nhận dữ liệu bộ đếm hiệu suất từ ​​máy tính cục bộ và máy tính từ xa.
Cmdlet
Get-CimInstance
Nhận các phiên bản CIM của một lớp từ máy chủ CIM.
Cmdlet
Add-Computer
Thêm máy tính cục bộ vào miền hoặc nhóm làm việc.
Cmdlet
Add-AppxPackage
Thêm gói ứng dụng đã ký vào tài khoản người dùng.
Cmdlet
ConvertTo-Html
Chuyển đổi các đối tượng Microsoft .NET Framework thành HTML có thể được hiển thị trong trình duyệt Web.
Cmdlet
Import-StartLayout
Nhập bố cục của Start vào một hình ảnh Windows được gắn kết.
Cmdlet
Set-Location cd, chdir, sl
Đặt vị trí làm việc hiện tại thành một vị trí được chỉ định.
Cmdlet
Get-NetAdapter
Nhận các thuộc tính cơ bản của bộ điều hợp mạng.
Function
Export-StartLayout
Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.
Cmdlet
Enable-PSRemoting
Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.
Cmdlet
Get-Command gcm
Nhận tất cả các lệnh.
Cmdlet
Get-ExecutionPolicy
Nhận các chính sách thực thi cho phiên hiện tại.
Cmdlet
Join-Path
Kết hợp một đường dẫn và một đường dẫn con thành một đường dẫn duy nhất.
Cmdlet
Import-PSSession ipsn
Nhập các lệnh từ phiên khác vào phiên hiện tại.
Cmdlet
Get-FileHash
Tính toán giá trị băm cho một tệp bằng cách sử dụng một thuật toán băm được chỉ định.
Function
Write-Error
Ghi một đối tượng vào luồng lỗi.
Cmdlet
Stop-Service spsv
Dừng một hoặc nhiều dịch vụ đang chạy.
Cmdlet
Stop-Process kill, spps
Dừng một hoặc nhiều tiến đang chạy.
Cmdlet
Start-Service sasv
Bắt đầu một hoặc nhiều dịch vụ đã dừng.
Cmdlet
Unblock-File
Bỏ chặn các tệp được tải xuống từ Internet.
Cmdlet
Get-Disk
Cho phép một hoặc nhiều đĩa hiển thị với hệ điều hành.
Function
Get-Module gmo
Nhận các mô-đun đã được nhập hoặc có thể được nhập vào phiên hiện tại.
Cmdlet
ConvertTo-Json
Chuyển đổi một đối tượng thành một chuỗi có định dạng JSON.
Cmdlet
New-WebServiceProxy
Tạo đối tượng proxy dịch vụ Web cho phép bạn sử dụng và quản lý dịch vụ Web trong Windows PowerShell.
Cmdlet
Reset-ComputerMachinePassword
Đặt lại mật khẩu tài khoản máy cho máy tính.
Cmdlet
Get-ScheduledTask
Nhận đối tượng định nghĩa nhiệm vụ của một tác vụ đã lên lịch được đăng ký trên máy tính cục bộ.
Function
Write-EventLog
Ghi một sự kiện vào nhật ký sự kiện.
Cmdlet
Set-Service
Bắt đầu, dừng và tạm ngừng một dịch vụ và thay đổi các thuộc tính của nó.
Cmdlet
Out-String
Gửi các đối tượng đến máy chủ lưu trữ dưới dạng một chuỗi các chuỗi.
Cmdlet
Get-Printer
Truy xuất danh sách các máy in được cài đặt trên máy tính.
Function
Out-Null
Xóa đầu ra thay vì gửi nó xuống đường dẫn.
Cmdlet
Resolve-DnsName
chưa xác định
Cmdlet
Get-WindowsUpdateLog
Hợp nhất các tệp .etl của Windows Update thành một file log duy nhất.
Function
Restart-Service
Dừng và sau đó bắt đầu một hoặc nhiều dịch vụ.
Cmdlet
Set-Variable set, sv
Đặt giá trị của một biến. Tạo biến nếu biến có tên được yêu cầu không tồn tại.
Cmdlet
Compress-Archive
Tạo tệp lưu trữ hoặc tệp nén từ các tệp và thư mục được chỉ định.
Function
ConvertFrom-Json
Chuyển đổi một chuỗi có định dạng JSON thành một đối tượng tùy chỉnh.
Cmdlet
New-SmbShare
Tạo chia sẻ SMB.
Function
Set-Item si
Thay đổi giá trị của một mục thành giá trị được chỉ định trong lệnh.
Cmdlet
Update-Help
Tải xuống và cài đặt các tệp trợ giúp mới nhất trên máy tính của bạn.
Cmdlet
Group-Object group
Nhóm các đối tượng chứa cùng một giá trị cho các thuộc tính được chỉ định.
Cmdlet
Start-BitsTransfer
Tạo công việc chuyển BITS.
Cmdlet
Get-Certificate
Gửi yêu cầu chứng chỉ tới máy chủ đăng ký và cài đặt phản hồi hoặc truy xuất chứng chỉ cho yêu cầu đã gửi trước đó.
Cmdlet
Register-ScheduledTask
Đăng ký định nghĩa nhiệm vụ đã lên lịch trên máy tính cục bộ.
Function
Tee-Object tee
Lưu đầu ra lệnh trong một tệp hoặc biến và cũng gửi nó xuống đường dẫn.
Cmdlet
Test-ComputerSecureChannel
Kiểm tra và sửa chữa kênh an toàn giữa máy tính cục bộ và miền của nó.
Cmdlet
Measure-Command
Đo thời gian cần thiết để chạy các khối tập lệnh và lệnh ghép ngắn.
Cmdlet
ConvertFrom-SecureString
Chuyển đổi một chuỗi an toàn thành một chuỗi tiêu chuẩn được mã hóa.
Cmdlet
Get-Job gjb
Nhận công việc nền Windows PowerShell đang chạy trong phiên hiện tại.
Cmdlet
Export-Clixml
Tạo một biểu diễn dựa trên XML của một đối tượng hoặc các đối tượng và lưu trữ nó trong một tệp.
Cmdlet
ConvertTo-Csv
Chuyển đổi các đối tượng thành một chuỗi các chuỗi có độ dài thay đổi được phân tách bằng dấu phẩy (CSV).
Cmdlet
Remove-AppxProvisionedPackage
Xóa gói ứng dụng (.appx) khỏi ảnh Windows.
Cmdlet
New-ItemProperty
Tạo thuộc tính mới cho một mặt hàng và đặt giá trị của nó.
Cmdlet
Get-PhysicalDisk
Nhận danh sách tất cả các đối tượng PhysicalDisk hiển thị trên bất kỳ Nhà cung cấp Quản lý Lưu trữ hiện có nào hoặc danh sách được chọn lọc sau tùy chọn.
Function
Set-TimeZone
Đặt múi giờ hệ thống thành múi giờ được chỉ định.
Cmdlet
Get-Package
Trả về danh sách tất cả các gói phần mềm đã được cài đặt bằng cách sử dụng Quản lý gói.
Cmdlet
Get-SmbShare
Truy xuất chia sẻ SMB trên máy tính.
Function
Get-Variable gv
Nhận các biến trong bảng điều khiển hiện tại.
Cmdlet
Add-Printer
Thêm máy in vào máy tính được chỉ định.
Function
Resolve-Path rvpa
Giải quyết các ký tự đại diện trong một đường dẫn và hiển thị nội dung đường dẫn.
Cmdlet
Select-Xml
Tìm văn bản trong một chuỗi hoặc tài liệu XML.
Cmdlet
Get-Random
Nhận một số ngẫu nhiên hoặc chọn ngẫu nhiên các đối tượng từ một bộ sưu tập.
Cmdlet
Get-PSDrive gdr
Nhận ổ đĩa trong phiên hiện tại.
Cmdlet
Expand-Archive
Trích xuất các tệp từ một tệp lưu trữ (nén) được chỉ định.
Function
Receive-Job rcjb
Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.
Cmdlet
New-NetFirewallRule
Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.
Function
New-NetIPAddress
Tạo và định cấu hình địa chỉ IP.
Function
Get-NetIPAddress
Nhận cấu hình địa chỉ IP.
Function
Register-ObjectEvent
Đăng ký các sự kiện được tạo bởi một đối tượng Microsoft .NET Framework.
Cmdlet
Get-SmbConnection
Truy xuất các kết nối được thiết lập từ máy khách SMB đến máy chủ SMB.
Function
New-TimeSpan
Tạo một đối tượng TimeSpan.
Cmdlet
Enable-WindowsOptionalFeature
Bật một tính năng trong hình ảnh Windows.
Cmdlet
Set-NetConnectionProfile
Thay đổi loại mạng của cấu hình kết nối.
Function
New-ScheduledTaskTrigger
Tạo một đối tượng kích hoạt tác vụ đã lên lịch.
Function
Rename-Computer
Đổi tên máy tính.
Cmdlet
Get-Event
Nhận các sự kiện trong hàng đợi sự kiện.
Cmdlet
Test-WSMan
Kiểm tra xem dịch vụ WinRM đang chạy trên máy tính cục bộ hay máy tính từ xa.
Cmdlet
Get-AppxProvisionedPackage
Nhận thông tin về các gói ứng dụng (.appx) trong một hình ảnh sẽ được cài đặt cho mỗi người dùng mới.
Cmdlet
Wait-Process
Chờ các tiến trình được dừng lại trước khi chấp nhận thêm đầu vào.
Cmdlet
Wait-Job wjb
Tắt dấu nhắc lệnh cho đến khi một hoặc tất cả các công việc nền Windows PowerShell đang chạy trong sessionare hoàn tất.
Cmdlet
Write-Debug
Viết thông báo gỡ lỗi vào bảng điều khiển.
Cmdlet
Import-Certificate
Nhập một hoặc nhiều chứng chỉ vào kho chứng chỉ.
Cmdlet
New-EventLog
Tạo nhật ký sự kiện mới và nguồn sự kiện mới trên máy tính cục bộ hoặc từ xa.
Cmdlet
Get-Host
Nhận một đối tượng đại diện cho chương trình lưu trữ hiện tại.
Cmdlet
Invoke-WmiMethod
Gọi các phương thức WMI.
Cmdlet
Update-Script
Cập nhật một tập lệnh.
Function
New-Service
Tạo một dịch vụ Windows mới.
Cmdlet
ConvertFrom-Csv
Chuyển đổi thuộc tính đối tượng ở định dạng giá trị được phân tách bằng dấu phẩy (CSV) thành phiên bản CSV của đối tượng gốc.
Cmdlet
Invoke-Item ii
Thực hiện hành động mặc định trên mục được chỉ định.
Cmdlet
Enable-WSManCredSSP
Bật xác thực CredSSP trên máy tính.
Cmdlet
Get-Unique gu
Trả về các mục duy nhất từ ​​danh sách đã sắp xếp.
Cmdlet
Find-Package
Tìm các gói phần mềm trong các nguồn gói có sẵn.
Cmdlet
Out-Host oh
Gửi đầu ra tới dòng lệnh.
Cmdlet
Format-Volume
Định dạng một hoặc nhiều ổ đĩa hiện có hoặc một ổ đĩa mới trên một phân vùng hiện có.
Function
Format-Custom fc
Sử dụng chế độ xem tùy chỉnh để định dạng đầu ra.
Cmdlet
Get-SmbServerConfiguration
Truy xuất cấu hình máy chủ SMB.
Function
Mount-DiskImage
Gắn ảnh đĩa đã tạo trước đó (đĩa cứng ảo hoặc ISO), làm cho nó xuất hiện như một đĩa bình thường.
Function
Clear-Host clear, cls
Xóa màn hình trong chương trình chủ.
Function
Start-DscConfiguration
Áp dụng cấu hình cho các nút.
Cmdlet
Get-SmbOpenFile
Truy xuất thông tin cơ bản về các tệp được mở thay mặt cho các máy khách của máy chủ SMB.
Function
Add-VpnConnection
Thêm kết nối VPN vào danh bạ điện thoại Trình quản lý kết nối.
Function
Set-DnsClientServerAddress
Đặt địa chỉ máy chủ DNS được liên kết với thuộc tính TCP / IP trên giao diện.
Function
Export-ModuleMember
Chỉ định các thành viên mô-đun được xuất.
Cmdlet
Get-PSSession gsn
Nhận phiên Windows PowerShell trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.
Cmdlet
Get-PSSnapin
Nhận snap-in Windows PowerShell trên máy tính.
Cmdlet
Get-NetConnectionProfile
Nhận cấu hình kết nối.
Function
Get-NetFirewallRule
Truy xuất các quy tắc tường lửa từ máy tính mục tiêu.
Function
Push-Location pushd
Thêm vị trí hiện tại vào đầu ngăn xếp vị trí.
Cmdlet
Get-Volume
Nhận đối tượng Khối lượng được chỉ định hoặc tất cả các đối tượng Khối lượng nếu không có bộ lọc nào được cung cấp.
Function
New-NetLbfoTeam
Tạo một nhóm NIC mới.
Function
Get-NetTCPConnection
Nhận kết nối TCP.
Function
Stop-Computer
Dừng (tắt) máy tính cục bộ và từ xa.
Cmdlet
Set-StrictMode
Thiết lập và thực thi các quy tắc mã hóa trong các biểu thức, tập lệnh và khối tập lệnh.
Cmdlet
Set-NetFirewallRule
Sửa đổi các quy tắc tường lửa hiện có.
Function
Add-AppxProvisionedPackage
Thêm một gói ứng dụng (.appx) sẽ cài đặt cho mỗi người dùng mới vào một hình ảnh Windows.
Cmdlet
Enable-BitLocker
Bật mã hóa cho khối lượng BitLocker.
Function
Get-Location gl, pwd
Nhận thông tin về vị trí làm việc hiện tại hoặc ngăn xếp vị trí.
Cmdlet
Set-NetIPInterface
Sửa đổi giao diện IP.
Function
New-VirtualDisk
Tạo một đĩa ảo mới trong nhóm lưu trữ được chỉ định.
Function
Remove-PSSession rsn
Đóng một hoặc nhiều phiên Windows PowerShell (PSSessions).
Cmdlet
Set-NetIPAddress
Sửa đổi cấu hình của địa chỉ IP.
Function
Register-ScheduledJob
Tạo công việc theo lịch trình.
Cmdlet
Set-SmbServerConfiguration
Đặt cấu hình Dịch vụ SMB.
Function
New-Partition
Tạo một phân vùng mới trên một đối tượng Disk hiện có.
Function
Remove-PSDrive rdr
Xóa các ổ Windows PowerShell tạm thời và ngắt kết nối các ổ mạng được ánh xạ.
Cmdlet
Remove-Variable rv
Xóa một biến và giá trị của nó.
Cmdlet
Get-WindowsOptionalFeature
Nhận thông tin về các tính năng tùy chọn trong hình ảnh Windows.
Cmdlet
Import-Clixml
Nhập tệp CLIXML và tạo các đối tượng tương ứng trong Windows PowerShell.
Cmdlet
Import-PfxCertificate
Nhập chứng chỉ và khóa cá nhân từ tệp Trao đổi Thông tin Cá nhân (PFX) vào cửa hàng đích.
Cmdlet
Uninstall-Package
Gỡ cài đặt một hoặc nhiều gói phần mềm.
Cmdlet
Set-AuthenticodeSignature
Thêm chữ ký Authenticode vào tập lệnh Windows PowerShell hoặc tệp khác.
Cmdlet
Set-NetAdapter
Đặt thuộc tính bộ điều hợp mạng cơ bản.
Function
Set-Alias sal
Tạo hoặc thay đổi bí danh cho lệnh ghép ngắn hoặc phần tử lệnh khác trong phiên Windows PowerShell hiện tại.
Cmdlet
Set-WmiInstance
Tạo hoặc cập nhật một phiên bản của lớp Công cụ quản lý Windows (WMI) hiện có.
Cmdlet
Disable-WindowsOptionalFeature
Tắt một tính năng trong hình ảnh Windows.
Cmdlet
Update-Module
Tải xuống và cài đặt phiên bản mới nhất của các mô-đun được chỉ định từ thư viện trực tuyến vào máy tính cục bộ.
Function
New-LocalUser
Tạo tài khoản người dùng cục bộ.
Cmdlet
Mount-WindowsImage
Gắn hình ảnh Windows trong tệp WIM hoặc VHD vào một thư mục trên máy tính cục bộ.
Cmdlet
Get-ItemPropertyValue gpv
Nhận giá trị cho một hoặc nhiều thuộc tính của một mục cụ thể.
Cmdlet
New-Alias nal
Tạo bí danh mới.
Cmdlet
New-JobTrigger
Tạo trình kích hoạt công việc cho một công việc đã lên lịch.
Cmdlet
Get-History ghy, h, history
Nhận danh sách các lệnh đã nhập trong phiên hiện tại.
Cmdlet
New-CimSession
Tạo phiên CIM.
Cmdlet
Get-LocalGroup
Nhận các nhóm an ninh địa phương.
Cmdlet
ConvertTo-Xml
Tạo một biểu diễn dựa trên XML của một đối tượng.
Cmdlet
New-PSSessionOption
Tạo một đối tượng chứa các tùy chọn nâng cao cho PSSession.
Cmdlet
Add-WindowsCapability
Cài đặt gói khả năng Windows trên hình ảnh hệ điều hành được chỉ định.
Cmdlet
New-Variable nv
Tạo một biến mới.
Cmdlet
Convert-Path cvpa
Chuyển đổi đường dẫn từ đường dẫn Windows PowerShell thành đường dẫn nhà cung cấp Windows PowerShell.
Cmdlet
Get-LocalGroupMember
Nhận thành viên từ một nhóm địa phương.
Cmdlet
Add-WindowsPackage
Thêm một tệp .cab hoặc .msu vào hình ảnh Windows.
Cmdlet
Invoke-CimMethod
Gọi một phương thức của một lớp CIM.
Cmdlet
ConvertFrom-String CFS
Trích xuất và phân tích cú pháp các thuộc tính có cấu trúc từ nội dung chuỗi.
Cmdlet
Export-Certificate
Xuất chứng chỉ từ kho lưu trữ chứng chỉ thành tệp.
Cmdlet
Unregister-ScheduledTask
Hủy đăng ký một nhiệm vụ đã lên lịch.
Function
ConvertFrom-StringData
Chuyển đổi một chuỗi chứa một hoặc nhiều cặp khóa và giá trị thành một bảng băm.
Cmdlet
Install-PackageProvider
Cài đặt một hoặc nhiều nhà cung cấp gói Quản lý gói.
Cmdlet
Get-LocalUser
Nhận tài khoản người dùng cục bộ.
Cmdlet
Clear-Content clc
Xóa nội dung của một mục, nhưng không xóa mục đó.
Cmdlet
Remove-Module rmo
Loại bỏ các mô-đun khỏi phiên hiện tại.
Cmdlet
Get-VpnConnection
Truy xuất thông tin cấu hình kết nối VPN đã chỉ định.
Function
Export-PfxCertificate
Xuất chứng chỉ hoặc đối tượng PFXData sang tệp Trao đổi thông tin cá nhân (PFX).
Cmdlet
Get-NetIPConfiguration
Nhận cấu hình mạng IP.
Function
Export-WindowsDriver
Xuất tất cả các trình điều khiển của bên thứ ba từ hình ảnh Windows sang một thư mục đích.
Cmdlet
Grant-SmbShareAccess
Thêm phép ACE cho người được ủy thác vào bộ mô tả bảo mật của cổ phiếu SMB.
Function
Initialize-Disk
Khởi tạo đĩa RAW để sử dụng lần đầu tiên, cho phép đĩa được định dạng và sử dụng để lưu trữ dữ liệu.
Function
Get-NetIPInterface
Nhận giao diện IP.
Function
Get-PfxCertificate
Nhận thông tin về tệp chứng chỉ .pfx trên máy tính.
Cmdlet
Invoke-Pester
Gọi Pester chạy tất cả các bài kiểm tra (tệp chứa * .Tests.ps1) một cách đệ quy trong Đường dẫn
Function
Add-OdbcDsn
Thêm ODBC DSN.
Function
Format-Wide fw
Định dạng các đối tượng dưới dạng một bảng rộng chỉ hiển thị một thuộc tính của mỗi đối tượng.
Cmdlet
Get-Partition
Trả về danh sách tất cả các đối tượng phân vùng hiển thị trên tất cả các đĩa hoặc tùy chọn là danh sách được lọc bằng cách sử dụng các tham số được chỉ định.
Function
Set-Disk
Lấy một đối tượng Disk hoặc số nhận dạng đĩa duy nhất và một tập hợp các thuộc tính, đồng thời cập nhật đĩa vật lý trên hệ thống.
Function
Get-ScheduledJob
Nhận công việc đã lên lịch trên máy tính cục bộ.
Cmdlet
Get-PnpDevice
Trả về thông tin về thiết bị PnP.
Function
Get-Tpm
Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.
Cmdlet
Disable-NetAdapterBinding
Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.
Function
Get-PSRepository
Nhận kho lưu trữ PowerShell.
Function
Out-Default
Gửi đầu ra đến trình định dạng mặc định và lệnh ghép ngắn đầu ra mặc định.
Cmdlet
Add-PrinterDriver
Cài đặt trình điều khiển máy in trên máy tính được chỉ định.
Function
Set-WinUserLanguageList
Đặt danh sách ngôn ngữ và các thuộc tính liên quan cho tài khoản người dùng hiện tại.
Cmdlet
Get-ScheduledTaskInfo
Nhận thông tin về thời gian chạy cho một tác vụ đã lên lịch.
Function
Enable-NetFirewallRule
Bật quy tắc tường lửa đã tắt trước đó.
Function
Out-Printer lp
Gửi đầu ra đến máy in.
Cmdlet
Add-PrinterPort
Cài đặt một cổng máy in trên máy tính được chỉ định.
Function
Set-WinSystemLocale
Đặt ngôn ngữ hệ thống (ngôn ngữ cho các chương trình không phải Unicode) cho máy tính hiện tại.
Cmdlet
Find-Module
Tìm các mô-đun từ một thư viện trực tuyến phù hợp với các tiêu chí được chỉ định.
Function
Get-NetAdapterVmq
Nhận các thuộc tính VMQ của bộ điều hợp mạng.
Function
Stop-Transcript
Dừng một bản ghi.
Cmdlet
Get-SmbSession
Truy xuất thông tin về các phiên SMB hiện được thiết lập giữa máy chủ SMB và các máy khách được liên kết.
Function
Set-PSSessionConfiguration
Thay đổi các thuộc tính của cấu hình phiên đã đăng ký.
Cmdlet
Add-MpPreference
Sửa đổi cài đặt cho Bộ bảo vệ Windows.
Function
Set-SmbShare
Sửa đổi các thuộc tính của chia sẻ SMB.
Function
Set-VpnConnection
Thay đổi cài đặt cấu hình của cấu hình kết nối VPN hiện có.
Function
Start-ScheduledTask
Bắt đầu một hoặc nhiều trường hợp của một nhiệm vụ đã lên lịch.
Function
Suspend-BitLocker
Tạm dừng mã hóa Bitlocker cho khối lượng được chỉ định.
Function
Get-SmbShareAccess
Truy xuất ACL của cổ phiếu SMB.
Function
Set-PSDebug
Bật và tắt các tính năng gỡ lỗi tập lệnh, đặt mức theo dõi và chuyển đổi chế độ nghiêm ngặt.
Cmdlet
Get-StartApps
Nhận tên và AppID của các ứng dụng đã cài đặt.
Function
Add-VpnConnectionRoute
Thêm một tuyến vào kết nối VPN.
Function
Get-VirtualDisk
Trả về danh sách các đối tượng VirtualDisk, trên tất cả các nhóm lưu trữ, trên tất cả các nhà cung cấp hoặc tùy chọn một tập hợp con được lọc dựa trên các tiêu chí đã cung cấp.
Function
Write-Information
Chỉ định cách Windows PowerShell xử lý dữ liệu luồng thông tin cho một lệnh.
Cmdlet
New-ScheduledTask
Tạo một phiên bản nhiệm vụ đã lên lịch.
Function
Set-Culture
Đặt văn hóa người dùng cho tài khoản người dùng hiện tại.
Cmdlet
New-ScheduledTaskSettingsSet
Tạo một đối tượng cài đặt tác vụ đã lên lịch mới.
Function
New-ScheduledTaskAction
Tạo một hành động tác vụ đã lên lịch.
Function
Set-Partition
Đặt các thuộc tính của một phân vùng, chẳng hạn như trạng thái hoạt động, chỉ đọc và ngoại tuyến.
Function
Clear-Variable clv
Xóa giá trị của một biến.
Cmdlet
Add-KdsRootKey
Tạo khóa gốc mới cho Microsoft Group KdsSvc trong Active Directory.
Cmdlet
Exit-PSSession exsn
Kết thúc phiên tương tác với máy tính từ xa.
Cmdlet
Add-LocalGroupMember
Thêm thành viên vào một nhóm địa phương.
Cmdlet
Set-LocalUser
Sửa đổi tài khoản người dùng cục bộ.
Cmdlet
Remove-Computer
Xóa máy tính cục bộ khỏi miền của nó.
Cmdlet
New-NetNat
Tạo một đối tượng NAT.
Function
Set-SmbClientConfiguration
Đặt cấu hình máy khách SMB.
Function
Set-ScheduledTask
Sửa đổi một nhiệm vụ đã lên lịch.
Function
Remove-ItemProperty rp
Xóa thuộc tính và giá trị của nó khỏi một mục.
Cmdlet
Set-Printer
Cập nhật cấu hình của máy in hiện có.
Function
Set-PhysicalDisk
Đặt thuộc tính trên một đĩa vật lý cụ thể.
Function
Set-Date
Thay đổi thời gian hệ thống trên máy tính thành thời gian mà bạn chỉ định.
Cmdlet
Repair-WindowsImage
Sửa chữa hình ảnh Windows trong tệp WIM hoặc VHD.
Cmdlet
Set-NetAdapterVmq
Đặt thuộc tính VMQ của bộ điều hợp mạng.
Function
Remove-WmiObject
Xóa một phiên bản của lớp Công cụ quản lý Windows (WMI) hiện có.
Cmdlet
New-NetRoute
Tạo một tuyến đường trong bảng định tuyến IP.
Function
Optimize-Volume
Tối ưu hóa một khối lượng.
Function
New-Volume
Tạo một ổ đĩa với hệ thống tệp được chỉ định.
Function
New-StoragePool
Tạo một nhóm lưu trữ mới bằng cách sử dụng một nhóm đĩa vật lý.
Function
New-SmbMapping
Tạo ánh xạ SMB.
Function
Set-DscLocalConfigurationManager
Áp dụng cài đặt LCM cho các nút.
Cmdlet
New-ScheduledTaskPrincipal
Tạo một đối tượng có chứa nhiệm vụ chính đã được lên lịch.
Function
Get-Culture
Nhận bộ văn hóa hiện tại trong hệ điều hành.
Cmdlet
Set-PSRepository
Đặt giá trị cho một kho lưu trữ đã đăng ký.
Function
Set-NetFirewallProfile
Định cấu hình cài đặt áp dụng cho cấu hình từng cấu hình của Tường lửa Windows với Bảo mật nâng cao.
Function
Get-Alias gal
Nhận bí danh cho phiên hiện tại.
Cmdlet
Get-DnsClientServerAddress
Nhận địa chỉ IP của máy chủ DNS từ các thuộc tính TCP / IP trên một giao diện.
Function
Set-MpPreference
Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.
Function
Save-Module
Lưu một mô-đun cục bộ mà không cần cài đặt nó.
Function
Resize-Partition
Thay đổi kích thước phân vùng và hệ thống tệp cơ bản.
Function
Repair-Volume
Thực hiện sửa chữa trên một khối lượng.
Function
Remove-Printer
Xóa máy in khỏi máy tính được chỉ định.
Function
Remove-PhysicalDisk
Xóa đĩa vật lý khỏi nhóm lưu trữ được chỉ định.
Function
Remove-NetIPAddress
Xóa địa chỉ IP và cấu hình của nó.
Function
Register-PSRepository
Đăng ký kho lưu trữ PowerShell.
Function
Get-WindowsCapability
Nhận các khả năng của Windows cho một hình ảnh hoặc một hệ điều hành đang chạy.
Cmdlet
Get-BitLockerVolume
Nhận thông tin về khối lượng mà BitLocker có thể bảo vệ.
Function
Get-Clipboard
Nhận mục nhập khay nhớ tạm thời của Windows hiện tại.
Cmdlet
Get-ComputerInfo
Nhận một đối tượng hợp nhất của các thuộc tính hệ điều hành và hệ thống.
Cmdlet
Get-InitiatorPort
Nhận một hoặc nhiều cổng khởi tạo bộ điều hợp bus máy chủ (HBA).
Function
Get-BitsTransfer
Nhận đối tượng BitsJob được liên kết cho công việc chuyển BITS hiện có.
Cmdlet
Get-AuthenticodeSignature
Nhận thông tin về chữ ký Mã xác thực cho một tệp.
Cmdlet
Get-AppvClientPackage
Trả về các gói ứng dụng App-V.
Cmdlet
Set-WSManQuickConfig
Định cấu hình máy tính cục bộ để quản lý từ xa.
Cmdlet
New-Guid
Tạo một GUID.
Function
Get-StorageJob
Trả về thông tin về các công việc mô-đun Lưu trữ đang hoạt động lâu dài, chẳng hạn như tác vụ sửa chữa.
Function
Uninstall-Module
Gỡ cài đặt một mô-đun.
Function
Get-InstalledModule
Được cài đặt các mô-đun trên máy tính.
Function
Confirm-SecureBootUEFI
Xác nhận rằng Khởi động an toàn được bật bằng cách kiểm tra trạng thái Khởi động an toàn trên máy tính cục bộ.
Cmdlet
Set-Clipboard
Đặt mục nhập khay nhớ tạm thời của Windows hiện tại.
Cmdlet
Get-TlsCipherSuite
Nhận danh sách các bộ mật mã cho TLS cho máy tính.
Cmdlet
Clear-Disk
Làm sạch đĩa bằng cách xóa tất cả thông tin phân vùng và giải phóng nó, xóa tất cả dữ liệu trên đĩa.
Function

Hướng dẫn lập trình PowerShell trên Windows - Thủ Thuật free download max speed

0 Nhận xét